Danh sách 35 Trụ Sở Bảo Hiểm Xã Hội Khu Vực Từ Ngày 01/3/2025
Bài viết này nhằm cung cấp thông tin về danh sách 35 trụ sở của Bảo Hiểm Xã Hội (BHXH) khu vực áp dụng từ ngày 01/3/2025, theo Quyết định 391/QĐ-BTC.
Các Đơn Vị Cụ Thể
STT | Tên đơn vị | Địa bàn quản lý | Trụ sở chính |
---|---|---|---|
1 | Bảo hiểm xã hội khu vực I | Hà Nội | Hà Nội |
2 | Bảo hiểm xã hội khu vực II | TP. Hồ Chí Minh | TP. Hồ Chí Minh |
3 | Bảo hiểm xã hội khu vực III | Cần Thơ | Cần Thơ |
4 | Bảo hiểm xã hội khu vực IV | Bình Dương | Bình Dương |
5 | Bảo hiểm xã hội khu vực V | Đồng Nai | Đồng Nai |
6 | Bảo hiểm xã hội khu vực VI | Thanh Hóa | Thanh Hóa |
7 | Bảo hiểm xã hội khu vực VII | Nghệ An | Nghệ An |
8 | Bảo hiểm xã hội khu vực VIII | Hải Phòng - Thái Bình | Hải Phòng |
9 | Bảo hiểm xã hội khu vực IX | Lạng Sơn - Cao Bằng | Lạng Sơn |
10 | Bảo hiểm xã hội khu vực X | Thái Nguyên - Bắc Kạn | Thái Nguyên |
11 | Bảo hiểm xã hội khu vực XI | Bắc Giang - Bắc Ninh | Bắc Giang |
12 | Bảo hiểm xã hội khu vực XII | Hải Dương - Quảng Ninh | Hải Dương |
13 | Bảo hiểm xã hội khu vực XIII | Nam Định - Ninh Bình | Nam Định |
14 | Bảo hiểm xã hội khu vực XIV | Hưng Yên - Hà Nam | Hưng Yên |
15 | Bảo hiểm xã hội khu vực XV | Sơn La - Hòa Bình | Sơn La |
16 | Bảo hiểm xã hội khu vực XVI | Điện Biên - Lai Châu | Điện Biên |
17 | Bảo hiểm xã hội khu vực XVII | Yên Bái - Lào Cai | Yên Bái |
18 | Bảo hiểm xã hội khu vực XVIII | Phú Thọ - Vĩnh Phúc | Phú Thọ |
19 | Bảo hiểm xã hội khu vực XIX | Hà Giang - Tuyên Quang | Tuyên Quang |
20 | Bảo hiểm xã hội khu vực XX | Hà Tĩnh - Quảng Bình | Hà Tĩnh |
21 | Bảo hiểm xã hội khu vực XXI | Huế - Quảng Trị | Huế |
22 | Bảo hiểm xã hội khu vực XXII | Đà Nẵng - Quảng Nam | Đà Nẵng |
23 | Bảo hiểm xã hội khu vực XXIII | Bình Định - Quảng Ngãi | Bình Định |
24 | Bảo hiểm xã hội khu vực XXIV | Khánh Hòa - Phú Yên | Khánh Hòa |
25 | Bảo hiểm xã hội khu vực XXV | Đắk Lắk - Đắk Nông | Đắk Lắk |
26 | Bảo hiểm xã hội khu vực XXVI | Gia Lai - Kon Tum | Gia Lai |
27 | Bảo hiểm xã hội khu vực XXVII | Lâm Đồng - Ninh Thuận | Lâm Đồng |
28 | Bảo hiểm xã hội khu vực XXVIII | Bà Rịa - Vũng Tàu - Bình Thuận | Bà Rịa - Vũng Tàu |
29 | Bảo hiểm xã hội khu vực XXIX | Tây Ninh - Bình Phước | Tây Ninh |
30 | Bảo hiểm xã hội khu vực XXX | An Giang - Đồng Tháp | An Giang |
31 | Bảo hiểm xã hội khu vực XXXI | Kiên Giang - Hậu Giang | Kiên Giang |
32 | Bảo hiểm xã hội khu vực XXXII | Cà Mau - Bạc Liêu | Cà Mau |
33 | Bảo hiểm xã hội khu vực XXXIII | Sóc Trăng - Trà Vinh | Sóc Trăng |
34 | Bảo hiểm xã hội khu vực XXXIV | Long An - Tiền Giang | Long An |
35 | Bảo hiểm xã hội khu vực XXXV | Bến Tre - Vĩnh Long | Bến Tre |
Ý Nghĩa Của Việc Tái Cơ Cấu
Việc tái cơ cấu các trụ sở BHXH thành 35 khu vực là một phần trong nỗ lực cải tổ hệ thống BHXH Việt Nam, nhằm nâng cao hiệu quả quản lý và phục vụ người dân tốt hơn910.
Thông tin chi tiết về từng trụ sở cụ thể và địa bàn quản lý có thể được tìm thấy trong các nguồn tài liệu liên quan đến Quyết định 391/QĐ-BTC mới nhất này28.
Tầm Quan Trọng
Tái cơ cấu hệ thống BHXH không chỉ giúp cải thiện dịch vụ công mà còn nhằm mục tiêu đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của người dân trong việc tham gia và nhận các chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế.
Để cung cấp cái nhìn toàn diện hơn về danh sách 35 trụ sở Bảo Hiểm Xã Hội khu vực, dưới đây là chi tiết bổ sung:
Nguồn Thông Tin Chi Tiết: Danh sách này được ban hành kèm theo Quyết định 391/QĐ-BTC, quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của các bảo hiểm xã hội khu vực. Thông tin chi tiết này đã được cập nhật từ các nguồn luật và chính sách triển khai mới nhất để đảm bảo tính chính xác và kịp thời2.
Đặc Điểm Nổi Bật Của Các Trụ Sở: Mỗi trụ sở BHXH khu vực không chỉ có chức năng quản lý các hoạt động bảo hiểm tại địa bàn phụ trách mà còn là đầu mối triển khai các chính sách bảo hiểm mới đến từng đối tượng dân cư. Điều này đảm bảo mọi chính sách bảo hiểm được thực hiện nhanh chóng và đồng bộ trên cả nước13.
Những bổ sung này giúp đưa ra cái nhìn rõ hơn về sự thay đổi trong cơ cấu tổ chức của BHXH, phản ánh nỗ lực của chính phủ trong việc tối ưu hóa dịch vụ công.